Tổng hợp thuật ngữ Seo từ A đến Z cần biết khi làm seo

Khi tiến hành làm seo hẳn các bạn đã gặp khó khăn khi gặp phải các thuật ngữ SEO khiến bạn khó hiểu. Bài viết dưới đây của dịch vụ backlink chất lượng sẽ giới thiệu các thuật ngữ seo thông dụng.

Thuật ngữ seo là gì?

Thuật ngữ seo là những cụm từ viết tắt để mô tả khái niệm, nội dung, thuật toán, hoặc cách thức làm việc seo. Việc bạn thuộc lòng những thuật ngữ seo sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc seo website của mình, nó giống như bạn học thuộc các biển báo giao thông vậy, khi ra đường gặp biển báo, bạn sẽ biết mình cần phải làm gì. Tương tự thế, khi bạn lên mạng tìm một cách làm seo mới nào đó mà bắt gặp những thuật ngữ này sẽ dễ dàng hiểu được nội dung mà bạn đang tìm hiểu.

Thuật ngữ SEO
Thuật ngữ SEO

XEM THÊM:

Danh sách thuật ngữ seo thông dụng

1. Thuật toán

Thuật toán là các công thức mà các công cụ tìm kiếm sử dụng để xác định thứ tự xếp hạng của danh sách kết quả trả về, thuật toán tìm kiếm của Google hiện dựa trên hơn 200 phép so sánh để trả về các trang thích hợp nhất cho bất kỳ truy vấn nào. Mặc dù công thức chính xác của thuật toán vẫn là một bí mật nhưng chúng tôi biết rằng những phép so sánh này bao gồm các cụm từ được sử dụng trong tổ hợp dữ liệu tích hợp trong nội dung trên website chuẩn SEO của bạn.

2. Tên miền – Domain

Địa chỉ chính của trang web của bạn (nghĩa là www….com, .vn. .org). Tên miền và băng thông lưu trữ dữ liệu được chủ sở hữu trang web mua và phải được thường xuyên gia hạn. Các trang web mua tên miền có thể là mắt bão, namesilo.

3. Các thẻ tiêu đề Heading

Có các thẻ tiêu đề từ H1 đến H6, thứ tự ưu tiên được giảm dần. Các tiêu đề này thường xuất hiện trong một phông chữ lớn hơn và in đậm hơn các nội dung khác cùng một trang và giúp phép cho các công cụ tìm kiếm dễ dàng thấy được đâu là nội dung quan trọng nhất trên trang.

4. Liên kết nội bộ – internal link

Liên kết từ page này sang page khác trên cùng một trang web, chẳng hạn như từ trang chủ đến trang thông tin sản phẩm cụ thể gọi là internal link.

Việc đi liên kết nội bộ tốt sẽ giúp website tăng thứ hạng nhanh chóng.

5. Trang được lập danh sách

Các trang được lập danh sách có nghĩa là các trang được xuất hiện trong kết quả tìm kiếm của google.

6. Từ khoá – keywords

Từ khóa là một từ hoặc cụm từ mà người dùng nhập vào công cụ tìm kiếm. Mỗi trang trên website của bạn phải được tối ưu hóa Onpage với mục tiêu thu hút khách truy cập tìm kiếm các từ khoá cụ thể có liên quan đến những gì xuất hiện trên trang đó.

7. Trang đích

Trang đầu tiên mà khách truy cập ghé thăm khi họ nhấp vào liên kết hoặc nhập URL, trang chủ có thể là trang đích phổ biến nhất trên trang web của bạn.

8. Từ khóa dài

Cụm từ khóa thường bao gồm ba từ trở lên. Các doanh nghiệp nhỏ thường xem xét tập trung vào mục tiêu các từ khóa dài vì sẽ có ít đối thủ cạnh tranh hơn với những cụm từ đó và sẽ mang lại nhiều lưu lượng truy cập có chất lượng hơn. Các từ khoá ngắn và phổ biến hơn rất khó để có thể xếp hạng.

9. Mô tả meta – meta description

Mô tả ngắn gọn về một trang web (thường dưới 160 ký tự) nhằm thuyết phục người dùng truy cập trang của bạn, mô tả meta xuất hiện trong SERP dưới dạng một vài dòng văn bản bên dưới liên kết màu xanh (thẻ tiêu đề) và URL.

10. Từ khoá meta

Trước đây vào các năm 90 và đầu những năm 2000, từ khóa meta dùng để các công cụ tìm kiếm xác định trang web, sau đó từ khóa meta không còn được sử dụng bởi bất kỳ công cụ tìm kiếm nào nữa.

11. Thuộc tính Canonical

Thường thì một trang web có một vài URL liệt kê cùng một bộ sản phẩm. Ví dụ: một URL có thể hiển thị các sản phẩm được sắp xếp từ giá cao xuống thấp, trong khi một URL khác sắp xếp chúng theo xếp hạng. Một thẻ rel = “canonical” cho Google biết rằng các trang này giống nhau và chỉ được lập danh sách trang được chỉ ra bởi thuật ngữ SEO này.

12. Thẻ Alt

Còn được gọi là alt text hoặc alt property, mô tả một hình ảnh trong trang web HTML của bạn. Trong khi các công cụ tìm kiếm biết làm thế nào để tạo ra rất nhiều điều mọi người muốn, chúng vẫn chưa tìm ra cách để đọc hình ảnh. Thẻ Alt giúp các công cụ tìm kiếm hiểu hình ảnh chứa những gì và nên được thêm trang web bất cứ khi nào có thể, đặc biệt là hình ảnh sản phẩm, một hình thức lý tưởng để mô tả đơn giản về bức ảnh.

13. Anchor text

Liên kết đến một trang web, đối với dân lập trình thì được biết đến như hyperlink a. Trên hầu hết các trang web, liên kết này thường có màu xanh đậm và gạch chân dưới nội dung. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu trang đích là gì và hiển thị những gì bạn sẽ thấy nếu bạn chuyển hướng đến.

14. Backlink

Còn được gọi là một liên kết gửi đến, liên kết từ trang web này sang trang khác. Liên kết từ các trang bên ngoài sẽ cải thiện SEO của bạn, miễn là những trang bên ngoài có thẩm quyền, có liên quan và đáng tin cậy trong lĩnh vực của bạn.

15. Black hat SEO

Được coi là bộ sưu tập các chiến lược bí mật, nhằm lôi kéo mang lại kết quả trong thời gian ngắn tuy nhiên nó cũng ẩn chứa nhiều mối nguy hiểm có nguy cơ cao bị xử phạt từ công cụ tìm kiếm nếu bị phát hiện.

16. Tỷ lệ truy cập

Phần trăm người dùng truy cập vào một trang web và sau đó thao tác trong một khoảng thời gian trên website và không tương tác bất kỳ trang nào khác.

17. Chuyển đổi

Việc đạt được mục tiêu định lượng trên trang web đối với các trang web thương mại điện tử, bán hàng là hình thức chuyển đổi quan trọng nhất. Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập trang web hoàn thành mua hàng hoặc các thao tác giao dịch khác.

18. Nội dung trùng lặp

Nội dung giống hệt hoặc cơ bản giống với nội dung tìm thấy trên một trang web khác. Các trang web có SEO tốt sẽ tránh trùng lặp nội dung nhất có thể, chẳng hạn như bằng cách viết mô tả sản phẩm của riêng mình thay vì sao chép từ trang web của nhà sản xuất khác. Nội dung trùng lặp sẽ không dẫn đến bất kỳ vi phạm nào cả nhưng sẽ làm cho các công cụ tìm kiếm xem trang của bạn kém thuận lợi hơn so với nội dung tồn tại duy nhất so với tất cả các trang khác.

19. Rediret 301

Một cách để làm cho website chuyển hướng người truy cập đến một website khác, nếu bạn thay đổi địa chỉ trang web của trang và áp dụng redirect 301, URL cũ sẽ trỏ tới một trang web mới. Điều này đảm bảo rằng những người có liên kết hoặc đánh dấu trang tại địa chỉ cũ sẽ có thể tìm thấy nội dung họ muốn và cho phép các công cụ tìm kiếm tạo ra danh sách đúng phiên bản của website.

20. Error 404

Một trang lỗi xuất hiện nếu một khách truy cập nhấp vào một liên kết hoặc các liên kết  trong một URL không tồn tại. Nếu không có Page 404, khách truy cập sẽ truy cập vào trang lỗi mặc định của trình duyệt mà không cung cấp bất kỳ tùy chọn còn lại trên trang web và có thể dễ dàng dẫn đến bị mất khách truy cập và việc bán hàng, Page 404 tùy chỉnh phù hợp với phần còn lại của trang web, giải thích cách người truy cập đến đó và có thể liên kết với các sản phẩm phổ biến khác để khuyến khích họ tiếp tục mua sắm.

21. Google Analytics

Công cụ theo dõi mạnh mẽ cung cấp dữ liệu chi tiết về lưu lượng truy cập trang web. Khi mã theo dõi Google Analytics được mã hoá đúng vào trang web của bạn, tài khoản Analytics của bạn có thể cung cấp thông tin về khách truy cập, các trang truy cập phổ biến, những trang nào dẫn đến nhiều chuyển đổi nhất.

22. Google Search Console

Trước đây được gọi là công cụ quản trị website của Google, đây là công cụ cho phép chủ sở hữu trang web thu thập dữ liệu và những từ khóa nào đang thúc đẩy lưu lượng truy cập không phải trả tiền đến website của mình. Search Console cũng cho phép bạn gửi hệ thống hoạt động trang web và xem có bao nhiêu phần trăm URL website của bạn đang được lập danh sách bởi Google.

23.Thuộc tính Nofollow

Vì giá trị được truyền qua các liên kết, việc sử dụng thẻ rel = “nofollow” cho chủ sở hữu trang web có thể kiểm soát giá trị liên kết. Đối với một trang web thương mại điện tử, truyền tải nhiều giá trị cho các trang phân loại và sản phẩm có lợi hơn các trang đăng nhập và thông tin bản quyền.

24. Tối ưu hóa các trang web bên ngoài

Thực tiễn SEO ngoài những gì đã được thực hiện trên chính trang web của bạn cần phải đảm bảo rằng trang web của bạn được công nhận và được ưa chuộng tham khảo trên các kết quả trên trang web về SEO từ các trang khác và sẽ làm cho các công cụ tìm kiếm xử lý trang web của bạn tốt hơn. Các chiến thuật quan trọng bao gồm xây dựng liên kết và chiến lược truyền thông xã hội vững chắc.

25. Tối ưu hóa website

Việc kết hợp chiến lược nội dung được tối ưu hóa từ khóa vào các khu vực quan trọng của một trang web để các công cụ tìm kiếm có thể dễ dàng thu thập thông tin và xác định chủ đề của trang đó. Điều này bao gồm cả nội dung không nhìn thấy (chẳng hạn như dữ liệu meta) và nội dung có liên quan thực sự được hiển thị trên website, thực tế cho thấy rằng tối ưu hóa trên website là nền tảng cho một chiến dịch SEO thành công.

26. Kết quả tìm kiếm không phải trả tiền

Các trang web xuất hiện trong khu vực không phải trả phí của SERP khi người dùng thực hiện việc tìm kiếm, kết quả không phải trả tiền không bao gồm cung cấp dữ liệu mua sắm hoặc quảng cáo.

27. Trang tĩnh – static page

Một trang web không có bất kỳ dữ liệu động nào (như thông số tìm kiếm hoặc session ID) trong URL hoặc nội dung được tạo tự động. Các trang tĩnh được ưu tiên cho SEO bởi vì chúng dễ dàng hơn cho công cụ tìm kiếm để thu thập thông tin.

28. Thẻ tiêu đề – title

Tiêu đề trang trên trang web của bạn (thường ít hơn 70 ký tự). Thẻ tiêu đề xuất hiện trong SERP dưới dạng một liên kết màu xanh và trong tab trình duyệt web của khách truy cập. Các công cụ tìm kiếm đọc thông tin này và xem nó như một trong những chỉ số quan trọng nhất về những gì trang web của bạn xuất hiện trong danh sách trả về.

29. Sơ đồ trang web

Một tệp .xml có liệt kê tất cả các trang trên website của bạn. Điều này đảm bảo rằng các công cụ tìm kiếm có thể định vị và lập chỉ mục danh sách trang mà chúng có thể không tìm thấy. Định dạng đúng và gửi sơ đồ trang web của bạn là điều rất quan trọng để được công nhận SEO hoàn hảo.

30. Social Media/Marketing

Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.

31. Thuật ngữ Tag

Tag là những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất định.

32. Thuật ngữ Traffic Rank

Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm trang Web… so với tất cả các trang web khác trên internet. Bạn có thể kiểm tra thứ hạng của bạn trên Alexa.

33. Thuật ngữ XML Sitemap

XML Sitemap là một tập tin để thông báo danh sách các liên kết trên trang web của bạn. XML Sitemap có thể dễ dàng được tạo ra và có rất nhiều công cụ miễn phí để giúp bạn tạo tập tin này. Xem thêm ở định nghĩa về Sitemap ở trên.

34. Thuật ngữ Blogger

Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

35. Thuật ngữ Blogroll

Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

36. Thuật ngữ CMS, PLATFORM

CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung (content management system). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress…

XEM THÊM:

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *